DANH MỤC SẢN PHẨM

Nhận bản tin


Thiết bị truy nhập 3P@C 4400U

Posted on 17th Dec 2011 @ 9:56 AM

Thiết bị truy nhập 3P@C 4400U

Tính năng chính:

* Tích hợp khả năng truyền dẫn SDH (cả giao diện quang/điện), với tính năng add/drop và kết cuối linh hoạt cũng như truyền Ethernet over SDH (EoS).
* Tích hợp chức năng của một IP-DSLAM, hỗ trợ các dịch vụ ADSL, ADSL2/2+, cung cấp các giao diện mạng 100/1000 BaseT, 1000BaseFX.
* Tích hợp các chức năng của một gateway truy nhập cho mạng NGN (H.248/MEGACO và SIGTRAN) và mạng TDM (V5.x).
* Tích hợp khả năng truyền dẫn cáp đồng các dịch vụ xDSL (MSDSL, SHDSL, ADSL, ADSL2/2+).
* Tích hợp khả năng truyền dẫn PDH với đường truyền quang lên đến 8Mbit/s.
* Tích hợp các kết nối chéo Nx64Kbit/s và 2Mbit/s với dung lượng tương đương với 128x2Mbit/s.
* Tích hợp chức năng V5.1 và V5.2.
* Hỗ trợ khả năng dự pḥng N+1 và chia tải đối với hệ thống cấp nguồn.
* Phù hợp với rack 19’in chuẩn ETSI với subrack có 21 khe.
* Điện áp: 48VDC hoặc 60VDC danh định (cho phép dải: 41-72VDC)
* Modul cung cấp nguồn (POSUM) có thể hoạt động với chế độ dự pḥng 1+1 hoặc N+1.

iAN8000-UTStarcom

iAN-8000 là một giải pháp nền tảng tích hợp cả mạng truy nhập băng rộng và băng hẹp để cung cấp các dịch vụ thoại (voice), Video, dữ liệu (data) và các dịch vụ đa phương tiện truyền trên cáp quang/cáp đồng. Dựa vào các chuẩn giao diện mở rộng, iAN-8000 bảo đảm vốn đầu tư cho các nhà khai thác viễn thông phát triển từ truy nhập băng hẹp tới băng rộng, từ mạng hiện tại (PSTN, ATM/FR, IP MAN, …)đến mạng tương lai (NGN).

iAN-8000 được thiết kế với kiến trúc Module hoá và quy mô cho phép các nhà cung cấp dịch vụ phát triển mạng truy nhập theo nhu cầu khách hàng, tránh trường hợp phải đầu tư quá nhiều (theo dự báo) ngay lần đầu tiên triển khai dịch vụ. Hệ thống truy nhập có thể triển khai một cách từ từ và kinh tế từ 24 thuê bao cho đến 1896 thuê bao (cấu trúc 5 giá máy) theo nhu cầu tăng trưởng của khách hàng.
Nó có thể được triển khai với rất nhiều dịch vụ, chẳng hạn VoIP, thoại truyền thống POTS, ISDN, IPxDSL, kênh thuê riêng tương tự, các dịch vụ số tốc độ cao, ATM uplink và dịch vụ “Triple play” - Tất cả đều trên một cấu trúc nền tảng chung.

Các đặc điểm chính:
* Sự đa dạng của các giao diện: Nền tảng đa dịch vụ: Hỗ trợ đa dạng các dịch vụ thuê bao, bao gồm POTS, VoIP, Payhome, kênh thuê riêng tương tự/số, hotlines, E1, xDSL, SHDSL, SHTM, EoE và loại STM-1 của băng hẹp, thoại băng rộng, số liệu và các dịch vụ đa phương tiện.
* Giao diện PSTN mở: V5.1, V5.2, hoặc 2 dây tương tự, cho phép kết nối trong suốt tới bất kỳ tổng đài LE nào.
* Giao diện Internet mở: Hỗ trợ MGCP, IUA/SCTP/IP và H.248.
* Chuẩn giao diện IP cơ bản: 100/1000 T-cơ sở trong cả hai môi trường truyền dẫn đồng và cáp quang ( ví dụ như SFP, SX/LX/ZX) cho phép kết nối trong suốt tới Internet công cộng hoặc mạng nội bộ.
* Giao diện mạng băng rộng mở: IP based ADSH & SHDSL, ATM over STM-1, UNI 3.1/4.0.
* Hỗ trợ giải pháp IP-xDSL mới cho phép mang lại hiệu quả kinh tế cao ngay cả trong trường hợp mật độ triển khai thấp.
* Phù hợp cho các nhà cung cấp dịch vụ có mạng cơ sở ATM lẫn hoặc IP
* Triển khai nhanh chóng và dễ dàng do vậy giảm chi phí hoạt động.
* Dễ dàng chuyển từ mạng hiện tại tới mạng hoàn toàn IP.
* Sự triển khai mềm dẻo: Cả thiết bị trong nhà (indoor) lẫn ngoài trời (outdoor) cho phép trển khai tại bất kỳ vùng nào chẳng hạn thành phố, ngoại ô và nông thôn.
* Phương tiện truyền dẫn đa dạng: Thiết kế cho bất kỳ phương thức truyền dẫn nào chẳng hạn cáp quang, đồng, vô tuyến.
* Cấu trúc liên kết đa mạng: Hỗ trợ kiến trúc điểm tới điểm, sao, đa điểm add/drop, hoặc mạng ṿng tự hồi phục.
* Thiết kế modul: Cho phép từ 24 đến 1896 đường dây thuê bao trên một node và không giới hạn số lượng thuê bao trong mạng. Điều này cho phép nhà cung cấp dịch vụ xây dựng một cách kinh tế mạng truy nhập theo nhu cầu.
* Mật độ cao: tuỳ thuộc vào cấu h́nh. Lên đến 384 lines IPxDSL và POTS trên một giá máy, 4 giá phụ trong cấu h́nh 5 giá.
* Khả năng tập trung động: Hỗ trợ sự mở rộng dễ dàng dung lượng mạng và nâng cao độ tin cậy.
* Ghép kênh V5.2: Cấu h́nh CT-RT cho phép rất nhiều RT cùng chia sẻ tài nguyên V5.2 đến LE thông qua CT.
* Quản lư mạng tập trung: Sử dụng Netman4000 để cung cấp dịch vụ quản lư mạng NMS đầu cuối tới đầu cuối, đạt hiệu quả kinh tế cao và có giao diện đồ hoạ thân thiện với người dựa vào công nghệ giao diện XML/CORBA tiêu chuẩn.
* Tính sẵn sàng cao: Thiết bị dự pḥng BUILT-IN, cấu h́nh bảo vệ 1:1 cho các modul chung, và cấp phát kênh động để bảo vệ các kết nối E1
* Các cấu h́nh 1:N cho nguồn nuôi và mạch ṿng.
* Quản lư IP: Mỗi Node được NMS cấp phát một địa chỉ IP tĩnh. Trong trường hợp sử dụng cấu h́nh ṿng Ring SDH, CT quản lư các Node trên ṿng Ring thông qua tiêu đề của SDH (DCC). Ngoài ra các Node cũng có thể được truy nhập qua phương thức Dial-up.