DANH MỤC SẢN PHẨM

Nhận bản tin


Giời thiệu về cáp đận thoại đôi 100

 

Cáp điện thoại đôi 100 (0,5mmx2x100) , có dầu chống ẩm, có dây gia cường, sử dụng trong nhà, ngoài trời hoặc chôn ngầm. Hãng sản xuất:của vinacap
I. TÍNH NĂNG-GIẢI PHÁP
1. Ưu điểm
Cáp cách điện tổ hợp PE Foam-Skin (tổ hợp Polyethylene xốp đặc) không chỉ làm cáp có kết cấu chặt, có độ bền cơ lý, bền điện môi đảm bảo mà còn tạo ra cáp có đặc tính điện, truyền dẫn tốt. Lõi cáp được nhồi dầu chống ẩm cùng với màng mỏng ngăn ẩm bảo đảm cáp làm việc tin cậy trong các môi trường ẩm, nước như ở Việt Nam.
2. Ứng dụng
Cáp thông tin cách điện kiểu Foam-Skin, có nhồi dầu chống ẩm được sử dụng:
Để lắp đặt trong cống tương ứng với cáp: FSP-JF-LAP (FO)
Tự treo tương ứng với cáp kiểu: FSP-JF-LAP-SS (F8)
3.Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn cáp thông tin cách điện kiểu Foam-Skin của VinaCap phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế phổ biến như:
Tiêu chuẩn: IEC 708-(1÷4); ICEA S – 84 – 608 1998; REA-PE 38 (Mỹ).v.v…
Tiêu chuẩn Việt Nam: TCN 68-132: 1998 (Tiêu chuẩn ngành do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành).
4.Cấu trúc
-Ruột dẫn: Dây dẫn bằng đồng tinh khiết ủ mềm đường kính 0,4mm cách điện Foam/Skin.
-Băng điện môi P/S bền nhiệt cách điện cao được quấn quanh lõi cáp.
-Băng nhôm phủ Polyme (LAP): Có tác dụng chống nhiễu điện từ trường và ngăn ẩm.
-Vỏ bọc nhựa Polyethylene: Có độ bền môi trường cao; chống ảnh hưởng tác động có hại của môi trường.
-Dây sắt cường độ chịu lực cao đối với cáp tự treo; Gồm từ 1-7 sợi dây sắt mạ kẽm có cường độ chịu lực siêu cao được bện quấn với nhau.
II. ĐẶC TÍNH 
1. Vỏ cáp
-Vỏ cáp bóng nhẵn, tròn đều, không có khuyết tật trên bề mặt (như vết phồng, đường rạn, lỗ thủng, vết sần…).
-Cường độ kéo đứt tối thiểu của vật liệu PE lấy từ vỏ cáp không nhỏ hơn 1,2Kgf/mm2. Độ dãn dài khi đứt tối thiểu không nhỏ hơn 400%.
2. Dây dẫn bọc cách điện
Vật liệu cách điện có nhuộm màu được lấy từ dây đơn của cáp thành phẩm đáp ứng các chỉ tiêu sau:
* Cường độ kéo đứt tối thiểu không nhỏ hơn 1,05 Kgf/mm2.
* Độ dãn dài khi đứt tối thiểu không nhỏ hơn 300%.
* Độ co ngót tối đa ở nhiệt độ (115±1) 0C trong 4 giờ nhỏ hơn 10mm.
* Độ uốn lạnh tối đa ở nhiệt độ thử nghiệm (-40±1) 0C số mẫu hỏng so với mẫu thử: 0/10
* Độ dãn dài tối thiểu khi đứt của ruột dẫn không nhỏ hơn